Các lựa chọn thuốc hạ huyết áp và cách dùng thuốc hiệu quả

Các lựa chọn thuốc hạ huyết áp và cách dùng thuốc hiệu quảTăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Việc lựa chọn các loại thuốc hạ huyết áp là rất quan trọng.

Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Việc lựa chọn các loại thuốc hạ huyết áp là rất quan trọng.

Các lựa chọn thuốc hạ huyết áp và cách dùng thuốc hiệu quả

Cùng các bác sĩ giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tìm hiểu về Các lựa chọn thuốc hạ huyết áp và cách dùng thuốc hiệu quả qua bài viết sau!

Thuốc lợi tiểu

Thuốc lợi tiểu Thiazid: Thuốc hàng đầu gồm lợi tiểu thiazid (như hydrochlorothiazid) hoặc giống thiazid (như indapamid, chlorthalidon).

  • Cơ chế tác dụng của thiazid là ức chế đồng vận chuyển Na+/Cl-ở ống lượn xa.
  • Chỉ định trường hợp tăng huyết áp (THA), suy tim, phù.
  • Chống chỉ định suy thận nặng, hội chứng gan-não, hạ kali máu, gút.
  • Tác dụng không mong muốn là rối loạn điện giải, tăng acid uric máu, rối loạn chuyển hóa.
  • Liều lượng Chlorthalidon: 12,5-25 mg/ngày; hydroclorothiazid: 25 mg/ngày; indapamid: 1,5 mg/ngày.

Lợi tiểu kháng Aldosteron: Lợi tiểu kháng aldosteron là thuốc lợi tiểu giữ kali máu. thường được dùng phối hợp với lợi tiểu làm giảm kali máu. Thuốc đối lập với aldosteron-spironolacton, công thức gần giống với aldosteron tại receptor ở ống lượn xa, nên còn gọi là thuốc kháng aldosteron. Tác dụng thải trừ Na+ của thuốc phụ thuộc vào số lượng aldosteron bài tiết và bị ức chế. Liều dùng khởi đầu spironolacton: 25mg/ngày. Liều duy trì 25-75mg/ngày

Lợi niệu quai: Cơ chế tác dụng: Ức chế cùng vận chuyển của 1 Na+, 1 K+, 2 Cl ở đoạn phình to của nhánh lên quai Henle. Vì vậy làm tăng thải trừ Na+, Cl-và K+. Tác dụng ức chế CA yếu. Chỉ định như nhóm thiazid. Có tác dụng nhanh nên còn được dùng trong cấp cứu như phù nặng, phù phổi cấp, cơn tăng huyết áp. Liều dùng khởi đầu: 20 mg, liều duy trì: 20-120 mg/ngày

Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI)

Đây được xem là thuốc điều trị hàng đầu tha nguyên phát. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym chuyển do vậy làm giảm tạo angiotensin II

  • Chỉ định: THA; Suy tim; Sau nhồi máu cơ tim; Dự phòng bệnh thận ĐTĐ
  • Chống chỉ định: Có thai, hẹp động mạch thận, phối hợp với aliskiren.
  • Tác dụng không mong muốn: Ho khan, tăng kali máu, suy thận, RLTH. . .
  • Liều dùng: Enalapril liều: 5-40mg; /ngày; Lisinopril: 5-40 mg/ngày; Perindopril: 5-10mg/ngày

Thuốc ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II

Cơ chế tác dụng là ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, ức chế co mạch, giảm aldosteron. Được xem là thuốc điều trị hàng đầu THA nguyên phát.

  • Chỉ định: THA; Suy tim; Bệnh lý mạch vành
  • Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, suy gan nặng, phối hợp aliskiren.
  • Tác dụng không mong muốn: Tương tự như ACEI, do không ức chế enzym chuyển nên hạn chế tác dụng không mong muốn liên quan ứ đọng bradykinin (ho khan, phù mạch).
  • Liều dùng: Ibesartan: liều khởi đầu 75 mg/ngày, liều duy trì 10-300 mg/ngày; Losartan: liều khởi đầu 25 mg, liều duy trì 25-100 mg/ngày; Valsartan: liều khởi đầu 80 mg/ngày, liều duy trì 80-320 mg/ngày

Chẹn kênh calci (CCB)

Chẹn kênh calci bao gồm Dihydropyridin (DHP) và Non-Dihydropyridin. DHP được xem là thuốc điều trị hàng đầu THA nguyên phát. Cơ chế TD là chẹn kênh calci typ L trên tế bào cơ trơn thành mạch và cơ tim.

  • Chỉ định: THA; CĐTN ổn định hoặc Prinzmetal; Loạn nhịp nhanh (Non-DHP)
  • Chống chỉ định: Tụt HA, suy tim nặng, suy tim sau NMCT.
  • Tác dụng không mong muốn: Với DHP: Mạch nhanh, suy tim, loạn nhịp, tụt HA, phù ngoại vi, RLTH,
  • Liều dùng: Loại DPH: Amlodipin: 2,5 – 10 mg/ngày; Nifedipin: 10 – 40 mg hai lần mỗi ngày, dạng CR: 20 – 120 mg/ngày; Loại Non-Dihydropyridin: Verapamil 80 – 160 mg/ngày

Các lựa chọn thuốc hạ huyết áp và cách dùng thuốc hiệu quả

Thuốc chẹn beta giao cảm

Cơ chế tác dụng chính chẹn thụ thể beta giao cảm đối với catecholamin. Giảm nhịp tim và cung lượng tim; cũng giảm nồng độ renin máu, tăng giải phóng prostaglandin gây giãn mạch. Có các nhóm thuốc: chẹn không chọn lọc β1 và β2: propranolol, timolol, pindolol; chẹn chọn lọc β1: metoprolol, atenolol, bisoprolol.; chẹn cả β và α giao cảm: carvedilol, labetalol

  • Chống chỉ định của thuốc chẹn β giao cảm: Nhịp chậm, block nhĩ thất, Suy tim nặng/tiến triển (suy tim ướt), Các bệnh phổi co thắt như hen phế quản, đợt tiến triển COPD, Bệnh động mạch ngoại vi
  • Thận trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn mỡ máu.
  • Tác dụng phụ có thể gây hủy hoại tế bào gan, hạ huyết áp tư thế, hội chứng giống lupus ban đỏ, run chân tay, bùng phát tăng huyết áp khi ngừng thuốc đột ngột.
  • Liều dùng: Atenolol: 2,5-20 mg/ngày; Bisoprolol: 2,5-2. mg/ngày; Metoprolol: 50-200mg/ngày; Propranolol: 40-160mg/ngày

Thuốc Methyldopa

Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết đây là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các catecholamin và tiền chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa có thể do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành alpha methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể alpha adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương. Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim.

  • Chỉ định: Tăng huyết áp. Thuốc được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai.
  • Chống chỉ định: Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển, u tế bào ưa crôm, người đang dùng thuốc ức chế MAO.
  • Thận trọng: Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hóa porphyrin; xơ vữa động mạch não.
  • Liều dùng: 250-2000mg/ngày

Bài viết mang tính tham khảo!


Bài viết liên quan

trường cao đẳng dược sài gòn tuyển sinhTop