Clarithromycin là một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm macrolide, thuốc chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn
Thuốc chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn
Thuốc được dùng trong các trường hợp
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Phối hợp điều trị HP trong loét dạ dày – tá tràng
- Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng Penicillin
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: có thể dùng
- Phụ nữ có thai: không nên dùng, nhất là trong 3 tháng đầu thai kì, chỉ dùng khi không có thuốc thay thế
- Phụ nữ cho con bú: sử dụng thận trọng, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú
- Người cao tuổi: có thể dùng
Chống chỉ định:
- Dị ứng Clarithromycin
- Dị ứng với các kháng sinh Macrolide khác
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan khi dùng Clarithromycin
- Sử dụng đồng thời Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Pimozid; Ergotamin, Dihydroergotamin, Dabigatran
Các giảng viên Cao Đẳng Dược Sài Gòn lưu ý tuyệt đối thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những người có tiểu sử bệnh sau đây:
- Bệnh gan, nhược cơ, bệnh thận, đái tháo đường
- Loạn nhịp tim, bệnh mạch vành
- Mất cân bằng điện giải (hạ kali hoặc magie máu)
- Tiền sử bản thân hoặc gia đình kéo dài khoảng QT
Tác dụng phụ:
- Loạn vị giác
- Mạch, viêm tĩnh mạch
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
- Ban da, ngứa, tăng tiết mồ hôi
- Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Ho, viêm mũi, đau họng
Đi khám Bác sĩ khi:
- Đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu
- Lú lẫn, chóng mặt quay cuồng
- Tiểu ít hoặc không tiểu, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, mệt mỏi, khó thở
- Chán ăn, đau bụng góc trên phải, mệt mỏi, nước tiểu sẩm màu, phân màu đất sét, vàng mắt vàng da
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, khó thở, chóng mặt đột ngột, cảm giác như sắp ngất
Tuyển sinh Cao Đẳng Dược Sài Gòn đào tạo từ 2-3 năm
Liều dùng người lớn:
- Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa:
+ 250 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày. Tăng lên 500 mg/lần, ngày 2 lần nếu nặng (như viêm phổi)
+ Dạng giải phóng kéo dài (chỉ dùng trong nhiễm khuẩn hô hấp) 500 mg, ngày 1 lần trong 7-14 ngày. Tăng lên 500 mg/lần, ngày 2 lần nếu nặng
- Viêm xoang cấp: 500 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5 ngày
Liều dùng trẻ em:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa:
+ <8 kg: 7,5 mg/kg/lần, ngày 2 lần
+ 8-11 kg: 62,5 mg/lần, ngày 2 lần
+ 12-19 kg: 125 mg/lần, ngày 2 lần
+ 20-29 kg: 187,5 mg/lần, ngày 2 lần
+ 30-40 kg: 250 mg/lần, ngày 2 lần
- Viêm xoang cấp: liều như trên, dùng trong 5 ngày
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên dùng liều như người lớn
- Clarithromycin được dùng trong điều trị HP loét dạ dày – tá tràng ở trẻ trên 1 tuổi
Lời khuyên của những Dược sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn:
- Viên nén và hỗn dịch thuốc có thể uống trước hoặc sau ăn. Hỗn dịch có thể uống với sữa
- Nếu gặp kích ứng đường tiêu hóa nên uống thuốc trong bữa ăn
- Thuốc có thể gây tương tác nghiêm trọng và nguy hiểm với một số thuốc. Báo cho Bác sĩ/ Dược sĩ những thuốc bạn đang dùng hoặc khi có dự định dùng thêm thuốc
- Viên giải phóng kéo dài nên uống trong bữa ăn
- Viên giải phóng kéo dài không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và bệnh nhân hẹp đường tiêu hóa
- Nếu tiêu chảy nhiều nước, có chất nhầy hoặc có máu cần đến khám Bác sĩ ngay, triệu chứng có thể xảy ra trong vòng 2 tháng sau dùng thuốc