Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm Y học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn

Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm Y học Trường Cao đẳng Dược Sài GònThời gian đào tạo Cao đẳng ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập,sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học

Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập,sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học

Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm Y học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn

Tên ngành, nghề: Kỹ thuật xét nghiệm y học (Medical testing technology).

Mã ngành, nghề: 6720602.

Trình độ đào tạo: Cao đẳng.

Hình thức đào tạo: Chính quy.

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Kỹ thuật xét nghiệm y học trình độ cao đẳng là ngành, nghề sử dụng những phương pháp, máy móc, trang thiết bị công nghệ hiện đại để nhận định các mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, dịch,… nhằm phát hiện và cung cấp những bằng chứng giúp bác sĩ có khả năng chẩn đoán chính xác tình trạng sức khỏe của người sử dụng dịch vụ xét nghiệm, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Công việc xét nghiệm gồm: tiếp đón, lấy hoặc nhận bệnh phẩm, pha hóa chất, thuốc thử, chuẩn bị các dụng cụ, máy móc, thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm, kiểm duyệt, nhận định, bảo quản và trả kết quả. Công việc của nghề chủ yếu được thực hiện ở phòng xét nghiệm của các cơ sở y tế, trung tâm xét nghiệm, từ trung ương đến địa phương, các trường đào tạo chuyên ngành về sức khỏe, các cơ quan/tổ chức có hoạt động về xét nghiệm, các trung tâm CDC,...

Điều kiện làm việc thường xuyên tiếp xúc với người sử dụng dịch vụ xét nghiệm là người bệnh, người nhà người bệnh, cán bộ, nhân viên y tế; hóa chất, sinh phẩm y tế, mẫu bệnh phẩm, thiết bị máy móc có độ chính xác cao nên đòi hỏi người kỹ thuật viên xét nghiệm luôn phải nắm chắc kiến thức nghề, có khả năng giao tiếp tốt, chịu đựng với áp lực công việc, tỷ mỷ, thận trọng, trung thực, chính xác và có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, pháp luật. Sản phẩm là kết quả các xét nghiệm yêu cầu nhanh chóng, đảm bảo chính xác và an toàn.

Người kỹ thuật viên xét nghiệm y học trình độ cao đẳng có kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở, kiến thức và kỹ năng chuyên ngành để thực hiện kỹ thuật xét nghiệm và nhận định, phân tích kết quả các xét nghiệm cơ bản thuộc lĩnh vực: Vi sinh ký sinh trùng; hóa sinh, miễn dịch; huyết học truyền máu; giải phẫu bệnh và tế bào. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, khả năng giao tiếp hiệu quả, tinh thần trách nhiệm cao và tác phong thận trọng, chính xác; khả năng tự học tập, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về kiến thức

- Trình bày được kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho công việc kỹ thuật xét nghiệm y học;

- Giải thích được cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý; kiến thức y học chuyên ngành phục vụ cho công việc;

- Trình bày được sự tác động của môi trường sống và sức khỏe con người, các biện pháp duy trì, cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khỏe;

- Giải thích được nguyên lý, cơ chế các xét nghiệm hóa sinh miễn dịch, huyết học truyền máu, vi sinh - ký sinh trùng, tế bào - mô bệnh học thông thường phục vụ chẩn đoán và điều trị bệnh;

- Phân tích được nguyên tắc, phương pháp pha chế một số dung dịch chuẩn, thuốc nhuộm, thuốc thử, môi trường;

- Giải thích được các quy chế vô khuẩn, quy định về sử dụng hóa chất, sinh phẩm chuyên dụng, an toàn sinh học và quản lý chất lượng xét nghiệm;

- Trình bày được phương pháp luận khoa học trong công tác nghiên cứu khoa học;

- Vận dụng các kiến thức về chính sách, pháp luật và quy định về chuyên môn nghiệp vụ để bảo vệ quyền lợi chính đáng của cá nhân, đồng nghiệp, người bệnh và nhân dân trong điều kiện chuyên môn cụ thể;

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Về kỹ năng

- Pha chế thành thạo một số dung dịch đệm, thuốc nhuộm, thuốc thử, môi trường, sử dụng được các bộ thuốc thử (kit) phục vụ cho công tác xét nghiệm;

- Làm thành thạo các xét nghiệm cơ bản về huyết học truyền máu, hóa sinh miễn dịch, vi sinh ký sinh trùng, xét nghiệm tế bào phục vụ chẩn đoán và điều trị bệnh;

- Định danh được các vi sinh vật gây bệnh thường gặp; nhận định và phân tích được kết quả xét nghiệm sinh hóa miễn dịch, huyết học truyền máu cơ bản; xác định được tế bào mô bệnh học trong tổn thương dạng viêm và u một số mô của cơ thể;

- Tổ chức được xét nghiệm hàng loạt tại cộng đồng một cách độc lập hoặc phối hợp với đồng nghiệp;

- Sử dụng và bảo quản được các trang thiết bị, hóa chất, sinh phẩm chuyên dụng trong phòng xét nghiệm;

- Kiểm soát được lây nhiễm, xử lý rác thải theo đúng quy định về an toàn sinh học phòng xét nghiệm;

- Ghi chép, vào sổ, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao;

- Tham gia công tác quản lý phòng xét nghiệm, chất lượng phòng xét nghiệm;

- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

- Chịu trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân trước nhóm và cấp trên;

- Đánh giá đúng chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

- Tuân thủ các nguyên tắc, quy trình kỹ thuật xét nghiệm; các quy định về an toàn lao động, an toàn sinh học, sử dụng, bảo dưỡng cơ sở vật chất và các trang thiết bị;

- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, hành nghề theo quy định của pháp luật;

- Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác, khoa học và đúng mực trong khi thực hiện nhiệm vụ.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

- Tiếp đón và trả kết quả;

- Tiếp nhận, lấy mẫu và xử lý mẫu;

- Xét nghiệm huyết học truyền máu;

- Xét nghiệm hóa sinh, miễn dịch;

- Xét nghiệm vi sinh ký sinh trùng;

- Xét nghiệm giải phẫu bệnh và tế bào.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

- Số lượng môn học, mô đun: 36 (32 mô đun bắt buộc; 04 mô đun tự chọn).

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa: 105 tín chỉ.

- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ.

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2370 giờ.

- Khối lượng lý thuyết: 767 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1947 giờ; Kiểm tra 91 giờ.

- Thời gian khóa học: thời gian tích lũy đủ tín chỉ. Thời gian thiết kế của chương trình là 03 năm. Tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành chương trình.

3. Nội dung chương trình

Mã Mô đun

Tên mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/thảo luận

Kiểm tra

I

Các môn học chung

19

435

157

255

23

MĐ101

Giáo dục chính trị

 

75

41

29

 

MĐ102

Giáo dục pháp luật

 

30

18

10

 

MĐ103

Giáo dục thể chất

 

60

 

51

 

MĐ104

Giáo dục quốc phòng - An ninh

 

75

36

35

 

MĐ105

Tin học

 

75

15

58

 

MĐ106

Tiếng Anh

 

120

42

72

 

II

Các mô đun chuyên môn

86

2370

610

1692

68

II.1

Các mô đun cơ sở

31

630

285

316

29

MĐ201

Hóa sinh

 

30

28

 

 

MĐ202

Dinh dưỡng tiết chế

 

30

28

 

 

MĐ203

Sinh học và di truyền

 

30

28

 

 

MĐ204

Y đức – tổ chức y tế

 

30

28

 

 

MĐ205

Giải phẫu - Sinh lý

 

90

29

58

 

MĐ206

Toán xác xuất thống kê y học

 

45

15

26

 

MĐ207

Vật lý đại cương và lý sinh

 

45

14

29

 

MĐ208

Hóa học đại cương vô cơ

 

75

15

58

 

MĐ209

Dược lý

 

60

29

29

 

MĐ210

Vi sinh – Ký sinh trùng

 

45

14

29

 

MĐ211

Điều dưỡng cơ sở và cấp cứu ban đầu

 

45

14

29

 

MĐ212

Sinh lý bệnh

 

45

14

29

 

MĐ213

Bệnh học

 

60

29

29

 

II.2

Các mô đun chuyên môn

50

1605

282

1288

35

MĐ301

Tiếng Anh chuyên ngành

 

30

 

28

 

MĐ302

Hóa phân tích

 

75

15

57

 

MĐ303

Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản – Công tác bảo đảm kiểm tra chất lượng xét nghiệm

 

105

15

88

 

MĐ304

Giải phẫu bệnh

 

75

28

45

 

MĐ305

Huyết học tế bào

 

120

28

88

 

MĐ306

Huyết học đông máu

 

120

28

88

 

MĐ307

Huyết học truyền máu

 

120

28

88

 

MĐ308

Hóa sinh (I,II)

 

270

43

221

 

MĐ309

Vi sinh (I,II)

 

120

27

90

 

MĐ310

Ký sinh trùng (I,II)

 

120

27

90

 

MĐ311

Lao & Bệnh phổi

 

45

43

 

 

MĐ312

Thực hành lâm sàng xét nghiệm

 

90

 

90

 

MĐ313

Thực tập cuối khoá

 

315

 

315

 

II.3

Môn mô đun tự chọn

5

135

43

88

4

III.3.1

Năm 2: sinh viên chọn 1 môn tương đương 2 tín chỉ

2

30

28

 

2

MĐ401

Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm

 

30

28

 

 

MĐ402

Sức khỏe – Môi trường, nâng cao sức khỏe và hành vi con người

 

30

28

 

 

III.3.2

Năm 3: sinh viên chọn 1 môn tương đương 3 tín chỉ

 

105

15

88

 

MĐ403

Độc chất học lâm sàng ( Kỹ thuật xét nghiệm chất độc)

 

105

15

88

 

MĐ404

Y sinh học phân tử

 

105

15

88

 

 

Tổng cộng

105

2805

767

1947

91

Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo Tuyển sinh Cao đẳng ngành kỹ thuật xét nghiệm y học chỉ cần thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông là đủ điều kiện đăng ký học.

Để không bỏ lỡ cơ hội học Cao đẳng ngành Y học cổ truyền tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, hãy đăng ký xét tuyển trực tuyến tại:

Fanpage Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn - Tp Hồ Chí Minh

Website: https://truongcaodangduocsaigon.vn/dang-ky/

Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodangduocsaigon

Youtube: https://www.youtube.com/@truongcaoangduocsaigon9663

Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201

Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201

Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022

 


Bài viết liên quan

trường cao đẳng dược sài gòn tuyển sinhTop