Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng ngành Điều Dưỡng Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn

Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng ngành Điều Dưỡng Trường Cao đẳng Dược Sài GònThời gian đào tạo Cao đẳng ngành Điều Dưỡng hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học.

Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Điều Dưỡng hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học.

Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng ngành Điều Dưỡng Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn

Tên ngành, nghề: Điều Dưỡng (Nursing)

Mã ngành, nghề: 6720301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

- Điều dưỡng trình độ cao đẳng là ngành nghề về chăm sóc sức khỏe người bệnh, có nhiệm vụ chăm sóc và đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người bệnh cả về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

- Người làm nghề Điều Dưỡng là người đảm nhận việc chăm sóc, kiểm tra tình trạng sức khỏe của người bệnh; trực tiếp theo dõi và hỗ trợ cho bệnh nhân trong suốt quá trình trị liệu. Phạm vi công việc của điều dưỡng khác nhau tùy theo các cơ sở y tế, vị trí việc làm. Tuy nhiên, công việc chủ yếu chung nhất của nghề điều dưỡng là: điều dưỡng tiếp đón, điều dưỡng hành chính, điều dưỡng chăm sóc, điều dưỡng phục hồi chức năng, điều dưỡng dinh dưỡng, điều dưỡng cộng đồng.

- Để hành nghề, người điều dưỡng phải có sức khỏe tốt, có y đức, có đủ kiến thức về chính trị, pháp luật, kiến thức về chuyên môn và kỹ năng giao tiếp đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, tôn trọng tính cá biệt của người bệnh.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

- Trình bày được các kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành để giải thích nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị người bệnh để lập kế hoạch chăm sóc người bệnh.

- Phân tích được về dược lý, dinh dưỡng, tâm lý con người, kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh.

- Giải thích được quá trình dược động học của thuốc, tác dụng của thuốc, quy chế sử dụng thuốc để sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

- Trình bày được kiến thức về vi ký sinh để xác định các nguyên nhân gây bệnh, nguồn lây nhiễm để lập kế hoạch phòng bệnh.

- Giải thích được quy trình tiếp nhận người bệnh vào viện và hướng dẫn được cho người bệnh các thủ tục, giấy tờ cần thiết cho người bệnh ra viện.

- Phân tích được được đặc điểm tâm lý từng người bệnh để lựa chọn phương pháp giao tiếp và tư vấn sức khỏe phù hợp.

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng

- Nhận định được tình trạng người bệnh và đưa ra các chẩn đoán điều dưỡng phù hợp cho người bệnh.

- Phân loại được người bệnh đến khám và cấp cứu, xác định được vấn đề ưu tiên để đưa ra hướng xử trí phù hợp.

- Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc người bệnh.

- Thực hiện thành thạo các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và chuyên ngành.

- Phụ giúp được bác sĩ thực hiện các thủ thuật trên người bệnh.

- Thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp cấp cứu tại cộng đồng.

- Quản lý trang thiết bị y tế, vật tư tiêu hao, thuốc, hồ sơ, sổ sách.

- Theo dõi, đánh giá tình trạng, ghi chép những diễn biến hàng ngày của người bệnh, phát hiện và báo cáo các diễn biến bất thường của người bệnh.

- Giao tiếp lịch sự, thân thiện với người bệnh.

- Tư vấn và giáo dục sức khỏe cho người bệnh, thân nhân người bệnh và cộng đồng.

- Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp phối hợp phòng chống dịch và bảo vệ môi trường sức khỏe.

- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề.

- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

- Tuân thủ đúng các quy định về y đức, các quy chế chuyên môn, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng và các quy trình kỹ thuật của ngành y tế.

- Thận trọng, tỉ mỉ, tự chịu trách nhiệm với kết quả công việc của cá nhân và của nhóm.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

- Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

+ Điều dưỡng phòng khám.

+ Điều dưỡng chăm sóc.

+ Điều dưỡng cộng đồng.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Điều dưỡng trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn được quy định tại thông tư số 54/2018/TT-BLĐTBXH.

- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

- Số lượng môn học, mô đun: 39 (Bao gồm 33 mô đun bắt buộc, 6 mô đun tự chọn)

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 105 tín chỉ.

- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ.

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2310 giờ.

- Khối lượng lý thuyết: 781 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1872 giờ; Kiểm tra 92 giờ.

3. Nội dung chương trình

Mã Mô đun

Tên mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực hành/thực tập/thảo luận

Kiểm tra

I

Các môn học chung

19

435

157

255

23

MĐ101

Giáo dục chính trị

 

75

41

29

 

MĐ102

Giáo dục pháp luật

 

30

18

10

 

MĐ103

Giáo dục thể chất

 

60

 

51

 

MĐ104

Giáo dục quốc phòng và an ninh

 

75

36

35

 

MĐ105

Tin học

 

75

15

58

 

MĐ106

Tiếng Anh

 

120

42

72

 

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

86

2310

624

1617

69

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

30

615

269

318

28

MĐ201

Hóa sinh

 

30

28

 

 

MĐ202

Dinh dưỡng tiết chế

 

30

28

 

 

MĐ203

Sinh học và di truyền

 

30

28

 

 

MĐ204

Y đức – tổ chức y tế

 

30

28

 

 

MĐ205

Giải phẫu - Sinh lý

 

90

29

58

 

MĐ206

Toán xác xuất thống kê y học

 

45

15

26

 

MĐ207

Vật lý đại cương và lý sinh

 

45

14

29

 

MĐ208

Hóa học đại cương vô cơ

 

75

15

58

 

MĐ209

Dược lý

 

60

29

29

 

MĐ210

Vi sinh – Ký sinh trùng

 

45

14

29

 

MĐ211

Điều dưỡng cơ sở

 

90

27

60

 

MĐ212

Sinh lý bệnh

 

45

14

29

 

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

49

1500

297

1170

33

MĐ301

Giao tiếp thực hành điều dưỡng

 

45

15

28

 

MĐ302

Chăm sóc sức khoẻ người lớn bệnh Nội khoa

 

195

56

135

 

MĐ303

Chăm sóc sức khoẻ người lớn bệnh Ngoại khoa

 

120

28

90

 

MĐ304

Chăm sóc sức khoẻ trẻ em

 

120

28

90

 

MĐ305

Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình

 

120

28

90

 

MĐ306

Chăm sóc người bệnh cấp cứu & chăm sóc tích cực

 

120

28

90

 

MĐ307

Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng

 

45

15

28

 

MĐ308

Chăm sóc sức khoẻ tâm thần

 

75

28

45

 

MĐ309

Quản lý điều dưỡng

 

45

15

28

 

MĐ310

Chăm sóc bệnh truyền nhiễm

 

75

28

45

 

MĐ311

Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn

 

60

15

43

 

MĐ312

Thực tập điều dưỡng bệnh viện

 

90

 

85

 

MĐ313

Thực hành Nghiên cứu khoa học

 

45

13

30

 

MĐ314

Tiếng Anh chuyên ngành Điều dưỡng

 

30

 

28

 

MĐ315

Thực tập cuối khoá

 

315

 

315

 

II.3

Môn học, mô đun tự chọn

7

195

58

129

8

Năm 2

Chọn 1 môn tương đương 2 tín chỉ

2

30

28

 

2

MĐ401

Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm

 

30

28

 

 

MĐ402

Sức khỏe – Môi trường, nâng cao sức khỏe và hành vi con người

 

30

28

 

 

Năm 3

Chọn 1 nhóm tương đương 5 tín chỉ

5

165

30

129

6

 

Nhóm 1

5

165

30

129

6

MĐ403

Chăm sóc sức khoẻ người bệnh cao tuổi

 

60

15

43

 

MĐ404

Y học cổ truyền

 

105

15

86

 

 

Nhóm 2

5

165

30

129

6

MĐ405

Phục hồi chức năng

 

60

15

43

 

MĐ406

Chăm sóc giảm nhẹ

 

105

15

86

 

 

Tổng cộng

105

2745

781

1872

92

Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo Tuyển sinh Cao đẳng ngành Điều Dưỡng chỉ cần thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông là đủ điều kiện đăng ký học.

Để không bỏ lỡ cơ hội học Cao đẳng ngành Y học cổ truyền tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, hãy đăng ký xét tuyển trực tuyến tại:

Fanpage Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn - Tp Hồ Chí Minh

Website: https://truongcaodangduocsaigon.vn/dang-ky/

Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodangduocsaigon

Youtube: https://www.youtube.com/@truongcaoangduocsaigon9663

Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201

Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201

Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022


Bài viết liên quan

trường cao đẳng dược sài gòn tuyển sinhTop